Để đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch đề rà, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND phường Nhân Hoà đề nghị Quý cơ quan, Công ty, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức thực hiện như sau:
1. Chủ động phối hợp với UBND phường cung cấp chứng thư số công cộng đã ký kết phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai cung cấp chữ ký số công cộng cho 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại Quý cơ quan, Công ty, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức. Thời hạn hoàn thành trước ngày 30/12/2023.
2. Danh sách đầu mối liên hệ của các doanh nghiệp cung cấp chứng thư số công cộng của các doanh nghiệp cung cấp Chứng thư số:
- VNPT Hưng Yên:
Đầu mối liên hệ: Ông Vũ Quang Huy- Phó giám đốc Trung tâm kinh doanh VNPT Hưng Yên. Địa chỉ: 02 Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hưng Yên,Tỉnh Hưng Yên. Điệnthoại: 0912579779. Email: huyvq.hyn@vnpt.vn-Viettel Hưng Yên.
Đầu mối liên hệ: Ông Lê Huy Giang-Phó GĐ Khách hàng doanh nghiệpĐịa chỉ: 537 Nguyễn Văn Linh, P Hiến Nam, TP Hưng Yên, Hưng Yên. Điện thoại: 0986598598Email: gianglh1@viettel.com.vn
-MobifoneHưng Yên:
Đầu mối liên hệ: Ông Trần Quang Hà-Phó giám đốc Mobifone Hưng Yên. Địa chỉ: Số 1 Trần Quang Khải, P Lam Sơn, TP Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên. Điện thoại: 0902028386. Email: ha.tranquang@mobifone.vn-Công ty Cổ phần MISA
Đầu mối liên hệ: Bà Nguyễn Thị Huyền My -Chuyên viên Phát triển kinh doanh. Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà Công đoàn Ngân hàng Việt Nam, số 6 ngõ 82, Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội .Điện thoại: 0989257159Email: nhmy2@han.misa.com.vn
Đề nghị Quý cơ quan, đơn vị tổng hợp kết quả thực hiện cấp chữ ký số công cộng và gửi về UBND phường trước ngày 10/01/2024 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Quý cơ quan liên hệ Sở Thông tin và Truyền thông (đồng chí Bùi Anh Lâm –Điện thoại: 0963688686) để được hướng dẫn.
Trân trọng!
Lưu ý:
* Khái niệm chứng thư số
Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử do tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp. Chứng thư số có thể được coi như một “chứng minh nhân dân/ căn cuốc công dân hoặc hộ chiếu” của doanh nghiệp với vai trò xác nhận danh tính của doanh nghiệp trong môi trường của máy tính và Internet với một public key, được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và có quyền cấp chứng thư số.
Chứng thư số được hiểu là chứng minh tính hợp lệ, hợp pháp đích danh của chữ ký số của 1 cá nhân hay tổ chức.
Thông thường, chứng thư số là cặp khóa và đã được mã hóa dữ liệu gồm các thông tin như: Công ty, mã số thuế của doanh nghiệp… Các tài liệu này sẽ sử dụng để nộp thuế qua mạng, khai báo hải quan và thực hiện giao dịch điện tử khác như hóa đơn điện tử.
Chứng thư số phải đảm bảo bao gồm các thông tin sau đây:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Tên của thuê bao
- Số hiệu của chứng thư số
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Khóa công khai của thuê bao (Public key)
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Một vài thông tin khác như: Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng chứng thư số…
* Khái niệm chữ ký số
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Về cơ bản, chữ ký số cũng giống như chữ ký tay, đều có vai trò xác nhận cam kết của tổ chức hay cá nhân nào đó. Người kí xác nhận phải chịu trách nhiệm trong văn bản đã ký và không chối bỏ được. Tuy nhiên, chữ ký số được thể hiện dưới hình thức khác, bằng cách dựa trên công nghệ mã hóa công khai RSA. Mỗi cá nhân, tổ chức sẽ có một cặp khóa (key pair) bao gồm một khóa công khai gọi là Public Key và một khóa bí mật gọi là Private Key.
- Public key: Là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
- Private key: Là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng được dùng để tạo chữ ký số.
- Ký số: Là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
- Người ký: Là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
- Người nhận: Là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.
Các bước hướng dẫn đăng ký cấp chứng thư số thực hiện cấp chứng thư số công cộng cụ thể như sau: